Profile của Song Hye Kyo
Tên đầy đủ : SONG HYE KYO Ngày sinh : Thật tế SHK sinh ngày 22/11/1981 nhưng đăng ký khai sinh là ngày 26/02/1982
Chiều cao : 1m61
Cân nặng : 45 kg
Gia đình : Ba mẹ và …. Onni (con một đấy pà kon)
Tôn giáo : Công giáo
Nickname: Hakgyo , Yookgyo , Haegyo
Thói quen : Quệt mũi (?) mỗi khi lo lắng, bối rối
Sở thích/ Khả năng: Bơi lội (khá cừ đấy !), trượt băng, chơi piano, may vá
Sưu tập : Nước hoa
Nam diễn viên iu thix : Park Shin Yang, Han Suk Gyu, Shim Eun Ha
Mùa iu thix trong năm : Mùa thu (lãng mạn we)
Thức ăn iu thix: Món ăn Hàn Quốc (dĩ nhin òi) đặc biệt món Boodaejjigae (là món j zậy kà?!)
Màu iu thix : Màu trắng và một số màu sáng khác
Việc thường làm khi không đóng phim: Gặp gỡ bạn bè, xem phim và mua sắm
Việc thường làm khi bùn : Pokes her lips out (hổng hỉu, có ai dịch giùm tui với)
Kỉ niệm zui nhất : Đoạt giải thưởng Daesang
Kỉ niệm bùn nhất (hix…) : Khi chú cún con của SHK bị tai nạn giaothông, onnie khóc nhìu lém (trùi)
Cách giải tỏa xì – trét : Âm nhạc muôn năm… SHK đi hát karaoke và hát (hét) thiệt là to để giải stress (cái nì thì giống tui ah)
Mẫu người đàn ông lý tưởng : (coi nào...) Người mang đến cho cô ấy nhìu tự tin (rất tin tưởng cô ấy) và hòa hợp về tính cách
· Trường Trung học cơ sở (dành cho) Nữ sinh Sook-Muyng
· Trường Trung học phổ thông (dành cho) Nữ sinh Eun-Kwang
· Đại học Se-Jong
Bộ phim đáng nhớ nhất của SHK : Trái tim mùa thu (Autumn Tale – 2000) và Ngôi nhà hạnh phúc (Full House – 2004)
Điều tiếp thêm sức mạnh cho SHK khi căng thẳng (or thất bại) : Nghĩ đến mami
Công ty quản lý : Công ty Giải trí SIDUSCác bộ phim đã đóng : Điện ảnh :
2007 Sidus: Hwang Jin-i (황진이)2005 Sidus: My Girl and I (파랑주의보) (debut –
phim điện ảnh đầu tay) Truyền hình : (Miniseries : loạt phim truyền
hình)
2004 KBS Miniseries: Full House (풀하우스) – Ngôi nhà hạnh phúc 2004 SBS
Miniseries: Sunlight Pours Down (also titled Sunshine of Love) (햇빛
쏟아지다) – Dưới ánh mặt trời 2003 SBS Miniseries: All In (올인) – Một cho
tất cả 2001 MBC Miniseries: Hotelier (호텔리어) – Nguời quản lý khách sạn
2001 SBS Miniseries: Guardian Angel (수호천사) – Thiên thần hộ mệnh 2000
KBS : Host of Music Bank2000 KBS Miniseries: Endless Love I (가을동화) –
Tình yêu bất tử 1999 SBS Comedy: Soonpoong Clinic (순풍 산부인과) 1999 SBS
Sunday Morning Drama: Sweet Bride – Cô dâu đẹp xinh 1998 SBS Situation
Comedy: Who am I? (나 어때?) – Tôi là ai? 1998 SBS Special Drama: A White
Night 3.98 (백야 3.98) 1998 SBS: Host of Gippeun Toyoil (Happy Saturday)
– Ngày thứ 7 zui zẻ 1998 SBS Situation Comedy: Marching1998 SBS Special
Summer Evening Drama: Deadly Eyes1998 MBC Week Drama: Six Siblings1997
KBS: Dalkomhan Sinbu1997 MBC: Jjack (Couple match)1997 KBS: Wedding
Dress – Áo Cưới 1996 KBS Weekend Drama: First love (첫사랑) – Mối tình đầu
1996 KBS Sunday Morning Drama: Happy Morning – Buổi sáng zui zẻ
Các giải thưởng đã đạt được : 2004 KBS Drama Awards: Best Actress (Full House) – Nữ diễn viên xuất
sắc nhất (Đài KBS)2004 KBS Drama Awards: Most Popular Actress – Nữ diễn
viên được iu thix nhất (Đài KBS) 2004 KBS Drama Awards: Best Couple
(with Bi) – Cặp đôi đẹp nhất (với Bi) (Đài KBS)2003 SBS Drama Awards:
Best Actress (All In) – Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Đài KBS)2003
SBS Drama Awards: Top 10 Star – Top 10 Diễn viên (Đài SBS) 2002 CE
(China Entertainment) TV Awards: Top 10 Asian Entertainer – Top 10 ngôi
sao giải trí (Trung Quốc) 2001 SBS TV Awards: SBS Top 10 Star – Top 10
Diễn viên (Đài KBS)2001 37th Baeksang Art Awards: Most Popular Award
(TV category) – Giải thưởng được yêu thích nhất Baeksang 2001 Gold Song
Awards(Hong Kong): Top Korean Star - Giải Bài hát Vàng (Hong Kong) Ngôi
sao Hàn Quốc hàng đầu 2000 KBS Darma Awards: Photogenic Award (Endless
Love I)2000 KBS Drama Awards: Most Popular Actress (Endless Love I)1998
SBS TV Awards: Best Newcomer Award (Soonpoong Clinic)1996 First Prize
for MTM (Model Talent Management) – Giaỉ nhất cuộc thi MTM (Quản lý tài
năng thời trang)
| Hình này đã được thu nhỏ. Click vào thanh này để xem hình gốc. Kích thước hình là 575x460. |

And Jiro:





